Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  34
 Số lượt truy cập :  33261741
Thị trường chính nhập khẩu phân bón quý I/2013
Thứ hai, 06-05-2013 | 10:10:31

Số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 3/2013 cả nước đã nhập khẩu 246,2 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 97,8 triệu USD, tăng 28,3% về lượng và tăng 17% về trị giá so với liền kề trước đó, nhưng so với tháng 3/2012 lại giảm 29,7% về lượng và giảm 35,7% về trị giá. Tính chung 3 tháng đầu năm 2013, nhập khẩu phân bón các loại là 750,7 nghìn tấn, trị giá 309 triệu USD, tăng 19,7% về lượng và tăng 15,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

 

Là nước có vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa – trong quý I/2013 Trung Quốc trở thành thị trường chính cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam, chiếm 40,1% thị phần, đạt 301,3 nghìn tấn, trị giá 125,2 triệu USD, tăng 19,67% về lượng và tăng 12,86% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

 

Tính riêng tháng 3/2013, Việt Nam đã nhập khẩu 135,5 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Trung Quốc, trị giá 57,2 triệu USD. Những chủng loại phân bón được nhập về Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong tháng là phân đạm SA 170 USD/tấn; Phân Ure 336,09 USD/tấn; phân DAP 506,38 USD/tấn…. tại cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn); Tà Lùng (Cao Bằng) và Bát Sát (Lào Cai) với phương thức thanh toán DAF, DAP, CIF và CFR.

 

Chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 3/2013

Chủng loại
ĐVT
Đơn giá (USD)
Cảng, cửa khẩu
PTTT

Đạm SA Hàng mới 100% do Trung Quốc sản xuất.

tấn
170
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
DAF

Phân đạm UREA (NH2)2CO; Thành phần Nitơ >= 46.0%

tấn
336,09
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
DAF

Phân MAP (NH4)HPO4 N >=10% P2O5 >= 50% Đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX

tấn
444,27
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP

Phân DAP (NH4)2HPO4, N >=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)

tấn
499
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP

Phân SA (Ammonium sulphate); (NH4)2SO4; N>=20.5% S>=24%; Đóng bao 50kg/bao. Do TQ Sản xuất

tấn
160
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
DAP

Phân Đạm UREA Công thức hoá học (NH2)2CO Thành phần NiTơ >= 46,0%

tấn
336,09
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
DAF

Phân MAP (NH4)HPO4 N >=10% P2O5 >= 50% Đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX

tấn
444,27
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP

Nguyên liệu phân bón Zinc Sulphate heptahydrate, hàm l­ợng Kẽm (Zn) 21%, đóng gói 25kg/bao

tấn
465
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Nguyên liệu phân bón Super Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao

tấn
690
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Phân Đạm SA (AMmonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>- 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%.

kg
0,16
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
DAP

Nguyên liệu phân bón Magnesium Sulphate heptahydrate, hàm l­ợng Magiê (Mg) 9.6%, đóng gói 50kg/bao

tấn
115
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR

Phân bón MAGNESIUM SULPHATE MONOHYDRATE. Hàm l­ợng MgO: 27.18%, S: 18.02%

tấn
139
Cảng Tân Cảng - Cái Mép (Vũng Tàu)
CIF

Nguyên liệu phân bón Ferrous Sulphate monohydrate powder, hàm l­ợng Sắt (Fe) 30%, đóng gói 25kg/bao

tấn
145
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Phân MAP ( Mono Ammonium Phosphate ), N >= 10%, P2O5 >= 50%. Đãng bao 50 kg/bao. Do TQSX

tấn
466,55
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAT

Phân DAP (NH4)2HPO4 N>=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)

tấn
506,76
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP

Phân Đạm SA (AMmonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>- 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%.

kg
0,16
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
DAP

MAGNESIUM SULPHATE ( MgSO4, 7 H2O ). Phân trung l­ợng đã có tên trong danh mục phân bón đ­ợc phép SX - KD tại Việt Nam của Bộ NN&PTNT.

tấn
115
Cảng Hải Phòng
CIF

Phân đạm SA (AMMONIUMSULPHATE) (NH4)2SO4, N>=20.5%, S>=24%, hàng Đóng 50kg/bao, do TQSX

tấn
160,76
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
DAP

Phân Đạm UREA Công thức hoá học (NH2)2CO Thành Phần nitơ >= 46.0%

tấn
336,09
Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)
DAF

Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N>= 10%. P2O5 >= 50%. Đóng bao 50kg/bao. TQSX

tấn
434,04
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP

Phân DAP(DIAM MONIUM PHOSPHATE) (NH4)2HPO4; N>=16%-P2O5>=44%.50kg/bao - TQXS

tấn
506,38
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
DAP
NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE
tấn
655
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

Phân bón Mono-Ammonium Phosphate (MAP: 12-61-0)

tấn
1,150
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF

 

Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Philippin với lượng nhập trong 3 tháng đầu năm là 73,8 nghìn tấn, trị giá 35,8 triệu USD, tăng 157,7% về lượng và tăng 181,98% về trị giá.

 

Đáng chú ý, trong thời gian này nhập khẩu phân bón từ thị trường Thái Lan tuy chỉ đạt 1,1 nghìn tấn, trị giá trên 1 triệu USD, nhưng lại là thị trường có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả, tăng 209,21% về lượng và tăng 9,14% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

 

Nhìn chung, quí I/2013 lượng phân bón nhập khẩu từ các thị trường tăng, giảm so với cùng kỳ chiếm 50/50.

 

Thị trường nhập khẩu phân bón 3 tháng đầu năm 2013

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)
 
NK 3T/2013
NK 3T/2012
% so sánh
 
lương
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Kim ngạch
750.793
309.224.409
608.253
260.673.103
23,43
18,63
Trung Quốc
301.342
125.204.079
251.807
110.936.861
19,67
12,86
Philippin
73.889
35.887.300
28.665
12.726.789
157,77
181,98
Nhật Bản
68.099
15.568.093
93.085
23.105.285
-26,84
-32,62

Canada

53.406
25.003.467
39.591
21.455.843
34,89
16,53
Nga
50.288
21.755.097
45.198
22.361.539
11,26
-2,71
Hàn Quốc
45.892
10.422.928
27.646
7.085.375
66,00
47,10
Đài Loan
17.228
5.012.070
21.653
5.901.548
-20,44
-15,07
Nauy
7.738
3.672.510
8.083
4.006.644
-4,27
-8,34
Bỉ
3.682
2.373.429
2.601
1.783.832
41,56
33,05
Thái Lan
1.175
1.096.748
380
1.004.856
209,21
9,14
Malaixia
1.098
470.319
7.522
3.224.026
-85,40
-85,41
Ấn Độ
815
2.495.040
867
2.154.505
-6,00
15,81
Hoa Kỳ
657
1.366.107
778
1.520.015
-15,55
-10,13

 

Theo VINANET

Trở lại      In      Số lần xem: 1563

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
  • Xuất khẩu cao su tăng về lượng nhưng giảm về kim ngạch
  • Tổng hợp tin thị trường gạo ngày 13/4
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 13/4/2016
  • Báo cáo ngành hàng rau quả tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng chè tháng 4/2016
  • Giá gạo xuất khẩu tháng 4-2016
  • Báo cáo mặt hàng thịt tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng phân bón tháng 4/2016
  • Báo cáo ngành hàng hạt điều tháng 4/2016
  • Thị trường đường thế giới quý I/2016 và dự báo
  • Quý I/2016, xuất khẩu hàng rau quả tăng trưởng dương ở các thị trường
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 12/5/2016
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 30/5/2016
  • Thị trường thức ăn chăn nuôi quý I/2016 và dự báo
  • Báo cáo ngành hàng lúa gạo tháng 5/2016
  • Vào vụ mía mới, giá mía nguyên liệu tăng
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 25/5/2016
  • Xuất khẩu gạo: Campuchia tiến lên, Việt Nam tụt xuống
  • Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 6/7: Giá ngô giảm do dự báo thời tiết Mỹ
  • Việt Nam sẽ trở thành một trong những nước nhập khẩu đậu tương nhiều nhất thế giới
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD