Mục tiêu: Chọn tạo được giống lạc có năng suất đạt trên 3,5 tấn/ha, TGST dưới 100 ngày, chất lượng tốt, thích hợp cho ĐNB và Tây Nguyên. Chọn tạo được giống đậu tương có năng suất đạt 2,0-2,5 tấn/ha, TGST 85-95 ngày, có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, chịu hạn, thích hợp cho ĐNB và Tây Nguyên
Mục tiêu: Đưa ra các giải pháp quản lý và kỹ thuật đảm bảo chăn nuôi vịt an tòan đối với chăn nuôi vịt chạy đồng và nuôi nhốt và áp dụng vào các mô hình chăn nuôi an toàn
Mục tiêu: Xác định được quy trình chăn nuôi gà lông màu khép kín (sản xuất giống, sản xuất trứng, thịt và tiêu thụ sản phẩm) ở điều kiện trại hộ có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an toàn sinh học, có khả năng ứng dựng và nhân rộng trong sản xuất
Mục tiêu: Chọn tạo giống ngô lai chịu hạn, ngắn ngày (dưới 100 ngày) thích nghi điều kiện thiếu nước nhờ chỉ thị phân tử, thông qua phân tích QTLs. Xây dựng bản đồ QTLs liên quan tính chịu hạn của cây ngô. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho chương trình lai tạo sau này. Tạo 1-2 giống ngô lai chịu hạn, chín sớm dưới 100 ngày. Ở điều kiện hạn giống cho năng suất hạt cao hơn C919 và G40 >5%.
Mục tiêu: Chọn tạo được một số dòng, giống mía cho các vùng trồng mía phụ thuộc nước trời nhằm ổn định sản lượng và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất mía đường
Mục tiêu: Giảm thiểu mức độ lây nhiễm và thiệt hại do các loài dịch hại phát sinh từ đất gây ra cho cây hồ tiêu, từ đó giảm rủi ro cho ngành trồng tiêu.
Mục tiêu: Chọn tạo được giống lúa thích nghi cho vùng đất phèn Đồng Tháp Mười bằng phương pháp chọn giống truyền thống và phương pháp phân tử, năng suất vượt đối chứng trên 10%, thời gian sinh trưởng ngắn (90-100 ngày), chất lượng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, chống chịu sâu bệnh khá
Mục tiêu: Đánh giá tính năng sản xuất và tiềm năng phát triển của hai giống lợn bản địa bao gồm lợn cỏ Bình Thuận và lợn Sóc tây Nguyên, góp phần đa dạng hóa sản phẩm vật nuôi đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước cũng như công tác bảo tồn nguồn gen vật nuôi