Cây tiêu có khả năng chịu được nhiệt độ thấp nhất 10oC, cao nhất 40oC, phát triển tốt ở nhiệt độ không khí 20-32oC, ẩm độ tương đối trên 70% và nhiệt độ đất ở độ sâu 30cm khoảng 25-28oC.
Thời gian sinh trưởng: 83-90 ngày. Chiều cao cây 85-90 cm, dạng hình đẹp, cứng cây, đẻ nhánh khá; chống chịu đạo ôn và rầy nâu trung bình đến khá (cấp 3-5), ít nhiễm bạc lá, chịu phèn khá. Bông dài 25-27 cm, khối lượng 1.000 hạt 26-27 g, năng suất 5-8 tấn/ha, điều kiện thuận lợi có thể đạt 9 tấn/ha.
Thời gian sinh trưởng: 95-100 ngày ở các tỉnh Nam bộ và 90-110 ngày ở các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Chiều cao cây 90-97 cm, dạng hình đẹp, cứng cây, đẻ nhánh khá; chống chịu đạo ôn và rầy nâu trung bình đến khá (cấp 3-5), ít nhiễm bạc lá, chịu phèn trung bình.
Thời gian sinh trưởng: 90-98 ngày ở vùng đồng bằng và trung du, 100-108 ngày ở cao nguyên. Chiều cao cây 98-108 cm, dạng hình đẹp thân lớn, cứng rạ, cường lực sinh trưởng mạnh, tầng lá trên thẳng, tầng lá gốc ngang thuận lợi trong cạnh tranh cỏ dại; chống chịu đạo ôn và chịu hạn tốt (cấp 1-3).
Thời gian sinh trưởng: 79-80 ngày. Cao cây: 80,7-85,5 cm, số cành cấp 1, 0,5-1,4 cành. Tổng số trái/cây 43,6-44,9 trái, tỷ lệ trái 3 hạt: 62,9- 66,2%. Hoa màu trắng, lông tơ màu vàng hung, vỏ trái khi chín màu vàng nhạt, hạt màu vàng sáng, rốn hạt màu nâu nhạt.
Thời gian sinh trưởng: 78-79 ngày. Chiều cao cây: 50-70 cm, số cành cấp 1, 1,3-2,9 cành. Tổng số trái/cây: 42,7-44,2 trái, tỷ lệ trái 3 hạt: 63,9-65,4%. Hoa màu trắng, lông tơ màu vàng hung, vỏ trái khi chín màu vàng nhạt, hạt màu vàng sáng, rốn hạt màu nâu nhạt. Trọng lượng 100 hạt: 15,8-16,0 g. Hàm lượng protein 33,7%, lipid 18,4%.
Thời gian sinh trưởng: 80-83 ngày. Cao cây: 76,4-82,5 cm, số cành cấp 1, 0,5-1,5 cành. Tổng số trái/cây: 38,7-43,6 trái, tỷ lệ trái 3 hạt: 54,0- 66,4%. Hoa màu trắng, lông tơ màu vàng hung, vỏ trái khi chín màu vàng nhạt, hạt màu vàng sáng, rốn hạt màu nâu nhạt.
Thời gian sinh trưởng 81-85 ngày. Chiều cao cây 167,1±9,5 cm; dạng cây thẳng đứng; thân màu xanh; có 2-3 cành cấp 1. Quả có hình dạng tròn, chiều dài quả 1,62±0,13 cm; số múi/quả 4-5; vỏ hạt màu đen, kết cấu 2 vỏ. Hạt có hàm lượng dầu 47,5%; acid Oleic 16,9%; acid linoleic 22,8%; tỷ lệ O/L 0,74; hàm lượng protein 18,8%.
Lá non màu xanh nhạt, phiến lá lớn hình bầu dục, tán dày và đều, quả non màu xanh, khi chín màu vàng, hạt non màu xanh, khi chín màu xám trắng, ra hoa hàng năm, tỷ lệ đậu quả trung bình
từ 10-15 quả/chùm.