Trong số thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam thì Trung Quốc chiếm 40,1% trong tổng kim ngạch của cả nước. Tính riêng 3 tháng đầu năm đạt 420.755 tấn, trị giá hơn 98,53 triệu USD, tăng 32% về lượng và 23% so với cùng kỳ năm 2019.
Ngược lại các thị trường khác giảm thì nhập khẩu phân bón từ hai thị trường Hàn Quốc và Bỉ lại tăng nhiều hơn, nhập từ Hàn Quốc tuy chỉ đạt 60,96 nghìn tấn, trị giá 13 triệu USD nhưng lại tăng 326,4% về lượng và 103,6% về trị giá so với cùng kỳ 2019.
Thị trường nhập khẩu phân bón quý 1 năm 2020
( Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ)
Đơn vị: USD
Thị trường |
Quý 1/2020 |
So với quý 1/2019(%) |
Tỷ Trọng (%) |
||
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
% |
|
Tổng cộng |
985.858 |
245.688.128 |
-1,21 |
-15,46 |
100 |
Trung Quốc đại lục |
420.755 |
98.528.264 |
31,89 |
23,38 |
40,10 |
Nga |
60.328 |
20.471.331 |
-50,04 |
-49,57 |
8,33 |
Israel |
61.809 |
18.390.363 |
1,93 |
-10,95 |
7,49 |
Canada |
47.679 |
13.757.301 |
-18,19 |
-27,94 |
5,60 |
Hàn Quốc |
60.969 |
13.073.969 |
326,42 |
103,55 |
5,32 |
Lào |
53.941 |
12.550.124 |
-11,04 |
-39,23 |
5,11 |
Belarut |
40.951 |
11.261.439 |
-44,10 |
-50,91 |
4,58 |
Bỉ |
28.154 |
7.856.938 |
106,01 |
113,86 |
3,20 |
Indonesia |
27.183 |
7.086.018 |
-40,75 |
-50,43 |
2,88 |
Nhật Bản |
43.279 |
4.529.303 |
145,07 |
-35,02 |
1,84 |
Malaysia |
11.941 |
3.167.698 |
-80,81 |
-82,12 |
1,29 |
Đức |
7.058 |
2.943.350 |
173,35 |
132,37 |
1,20 |
Đài Loan(TQ) |
20.851 |
2.805.452 |
48,51 |
26,95 |
1,14 |
Nauy |
7.355 |
2.659.226 |
45,85 |
32,70 |
1,08 |
Thái Lan |
19.345 |
2.555.865 |
-0,90 |
-55,93 |
1,04 |
Mỹ |
2.193 |
2.348.264 |
48,38 |
50,23 |
0,96 |
Philippines |
6.181 |
2.072.935 |
-65,00 |
-70,26 |
0,84 |
Ấn Độ |
183 |
259.824 |
-65,60 |
-78,79 |
0,11 |
Nguồn: VITIC
Phương Thúy - VINANET