.
Nguyễn Hữu Hỷ (1), Đinh Văn Cường (1), Phạm Thị Nhạn (1), Nguyễn Thị Nhung (1), Nguyễn Trọng Hiển (2), Trần Mỹ Linh (3), Lê Quỳnh Liên (3), Nguyễn Tường Vân(4)
TÓM TẮT
Trong nghiên cứu này đa dạng di truyền của 19 giống khoai mì (Manihot esculenta Crantz) được đáng giá dựa vào các chỉ tiêu hình thái và các chỉ thị SSR liên quan chủ yếu đến năng suất củ tươi và hàm lượng tinh bột. Kết quả nhân bản bằng PCR giữa AND tổng số của 19 giống khoai mì với 4 cặp mồi SSR đã thu được 20 loại alen khác nhau tại 4 loci nghiên cứu trên hệ gien của khoai mì. Hệ số PIC dao động 0,56-0,75 cho thấy 4 loci nghiên cứu rất đa dạng về các alen. Kết quả phân tích dựa vào các số liệu SSR và các chỉ tiêu hình thái cho thấy đa dạng di truyền cao của 19 giống khoai mì. Trong đó, tần suất xuất hiện của các alen từ 0,02-0,61 và mức dị hợp tử của các cá thể 0,28-1,00. Đồng thời, 19 giống khoai mì được phân thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm có 4-9 nhóm nhỏ với khác biệt di truyền tin cậy trên đồ thị UPGMA. Trong khi một số cặp giống không thể phân biệt dựa vào phân tích hình thái, các chỉ thị SSR đã phân biệt được tất cả 19 giống khoai mì, thể hiện tính đa hình cao hơn của các chỉ thị này. Đặc biệt, các chỉ thị SSR còn tách biệt các giống khoai mì có năng suất củ tươi, hàm lượng tinh bột cao với các giống có năng suất thấp về 2 tính trạng này. Kết quả nghiên cứu có thể được ứng dụng để chọn tạo các giống khoai mì theo hướng tăng năng suất củ tươi và hàm lượng tinh bột ở nước ta trong thời gian tơi.
Từ khóa: Khoai mì, Manihot esculenta Crantz, đa dạng di truyền, chỉ thị SSR, chỉ tiêu hình thái .
___________________________
1 Trung tâm NC Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc
2 Viện Cây Lương thực và Cây Thực phẩm
3 Viện Hóa sinh Biển
4 Viện Công nghệ Sinh học
Chú thích: Bài đăng trên tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 6, năm 2013, trang 25-30
Xem chi tiết xin liên hệ:
Tác giả: Nguyễn Hữu Hỷ Email: hy_nguyenhuu@yahoo.com.vn hoặc
Thư Viện, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.
|
[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________ -
HUẤN LUYỆN TRÂU ĐỰC MURRAH GIAO PHỐI VỚI TRÂU CÁI ĐỊA PHƯƠNG VÀ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNNG CỦA NGHÉ LAI F1 (MURRAH x TRÂU ĐỊA PHƯƠNG) TỪ SƠ SINH – 12 THÁNG TUỔI (Tác giả: Đậu Văn Hải, Bùi Như Mác) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁNG BỆNH GỈ SẮT TRÊN QUẦN THỂ LAI ĐẬU TƯƠNG BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ (Tác giả: Nguyễn Thúy Kiều Tiên, Nguyễn Văn Chương, Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Lang, Bùi Chí Bửu) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Phân Tích Nguồn Vật Liệu Trong Chọn Giống Ngô Chịu Hạn Cho Các Tỉnh Ở Phía Nam (Tác giả: Trương Vĩnh Hải, Trần Kim Định, Nguyễn Thế Hùng, Bùi Xuân Mạnh, Nguyễn Văn Đoan, Nguyễn Hữu Để, Trương Quốc Ánh, Lý Hậu Giang, Bùi Chí Bửu) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Nghiên Cứu Chọn Giống Lúa Chống Chịu ngập Tại Đồng Bằng Sông Cửu Long (Tác giả: Nguyễn Thị Lang, Nguyễn Văn Tạo, Bùi Chí Bửu) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Ảnh Hưởng Của Xử Lý Nhiệt Đến Khả Năng Phân Giải Các Tiểu Phần Protein Trong Dạ Cỏ Theo Mô Hình CNCPS Của Khô Dầu Đỗ Tương (Tác giả: Lã Văn Kính, Nguyễn Văn Phú, Huỳnh Thanh Hoài) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Kết Quả Chọn Tạo Giống Lúa OM 6161 (HG2) (Tác giả: Nguyễn Thị Lang, Bùi Thị Dương Khuyều, Bùi Chí Bửu) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Chọn tạo và phát triển giống ngô lai đơn v-118 cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên (Tác giả: Nguyễn Hữu Để, Trần Kim Định, Bùi Xuân Mạnh, Nguyễn Thế Hùng) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Ảnh hưởng của xử lý nhiệt đến khả năng phân giải các tiểu phần protein trong dạ cỏ theo mô hình CNCPS của khô dầu lạc (Tác giả: Lã Văn Kính, Huỳnh Thanh Hoài và Nguyễn Văn Phú) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Ảnh hưởng của xử lý nhiệt đến khả năng phân giải các tiểu phần protein trong dạ cỏ theo mô hình CNCPS của khô dầu dừa (Tác giả: Lã Văn Kính, Nguyễn Văn Phú và Huỳnh Thanh Hoài) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kiễm nghiệm chế phẩm từ vàng đắng và một số thảo dược dùng trong chăn nuôi heo, gà (Tác giả: Võ Văn Lẹo, Huỳnh Ngọc Thụy, Trần Thị Vân Anh, Huỳnh Lời, Mã Chí Thành, Nguyễn Quang Nam, Trần Hùng, Lã Văn Kính) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Nghiên cứu bào chế chế phẩm thảo dược từ vàng đắng để ứng dụng trong chăn nuôi lợn, gà (Tác giả: Trần Hùng, Huỳnh Ngọc Thụy, Võ Văn Lẹo, Trần Thị Vân Anh, Huỳnh Lời, Mã Chí Thành, Nguyễn Quang Nam, Lã Văn Kính) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Hiệu quả phối giống nhân tạo trên trâu cái nội và thời điểm dẩn tinh thích hợp (Tác giả:Đinh Văn Cải, Nguyễn Hữu Trà, Lưu Công Hòa, Thái Khắc Thanh, Hàn Quốc Vương, Hoàng Khắc Hải và Lê Trần Thái) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Ảnh hưởng của phân khoáng và phân bón lá đến năng suất lúa cạn tại EA SÚP, ĐẮK LẮK (Tác giả: Đào Minh Sô) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Ảnh hưởng của năng lưởng trao đổi (me) và protein thô (cp) khẩu phần đến sinh sản của bò sữa ở khu vực TP. Hồ Chí Minh (Tác giả: Đoàn Đức Vũ, Phạm Hồ Hải và Võ Phước Quý) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Nghiên Cứu Sử Dụng Chất Thay Sữa Để Nuôi Bê Đực Hướng Sữa Lấy Thịt Giai Đoạn Bú Sữa (Tác giả: Đoàn Đức Vũ, Phạm Hồ Hải và Hoàng Văn Thắng) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Công thức lai trong sản xuất lợn thịt thương phẩm ở Đông Nam Bộ (Tác giả: Nguyễn Thị Viễn, Nguyễn Hữu Tỉnh, Đoàn Văn Giải, Nguyễn Hữu Thao, Lê Phạm Đại và Trần Vân Khánh) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Ước tính giá trị giống liên kết đàn thuần và đàn lai trên một số tính trạng sản xuất ở hai giống lợn Yorkshire và Landrace (Tác giả: Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn Thị Viễn) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Nghiên cứu sự biến động năng suất và thành phần năng suất của các giống lúa đột biến xử lý bằng tia gamma C60 (Tác giả: Trần Thị Thanh Xà, Phạm Văn Út, Phạm Thị Bé Tư, Nguyễn Thị Lang, Bùi Chí Bửu) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Hiệu Quả Sử Dụng CIRD Kết Hợp Với PGF2Α Và GNRH Gây Động Dục Đồng Loạt Trên Trâu Nội Áp Dụng Trong Phối Giống Nhân Tạo (Tác giả: Đinh Văn Cải, Lưu Công Hòa, Đậu Văn Hải, Nguyễn Hữu Trà và Hoàng Khắc Hải) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
-
Hiệu Quả Sử Dụng CIRD Kết Hợp Với PGF2Α Và GNRH Gây Động Dục Đồng Loạt Trên Trâu Nội Áp Dụng Trong Phối Giống Nhân Tạo (Tác giả: Đinh Văn Cải, Lưu Công Hòa, Đậu Văn Hải, Nguyễn Hữu Trà và Hoàng Khắc Hải) ( Thứ tư, 21/03/2012 )
|