Mục tiêu: Xác định được quy trình chăn nuôi gà lông màu khép kín (sản xuất giống, sản xuất trứng, thịt và tiêu thụ sản phẩm) ở điều kiện trại hộ có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an toàn sinh học, có khả năng ứng dựng và nhân rộng trong sản xuất
Mục tiêu: Chọn tạo giống ngô lai chịu hạn, ngắn ngày (dưới 100 ngày) thích nghi điều kiện thiếu nước nhờ chỉ thị phân tử, thông qua phân tích QTLs. Xây dựng bản đồ QTLs liên quan tính chịu hạn của cây ngô. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho chương trình lai tạo sau này. Tạo 1-2 giống ngô lai chịu hạn, chín sớm dưới 100 ngày. Ở điều kiện hạn giống cho năng suất hạt cao hơn C919 và G40 >5%.
Mục tiêu: Chọn tạo được một số dòng, giống mía cho các vùng trồng mía phụ thuộc nước trời nhằm ổn định sản lượng và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất mía đường
Mục tiêu: Giảm thiểu mức độ lây nhiễm và thiệt hại do các loài dịch hại phát sinh từ đất gây ra cho cây hồ tiêu, từ đó giảm rủi ro cho ngành trồng tiêu.
Mục tiêu: Chọn tạo được giống lúa thích nghi cho vùng đất phèn Đồng Tháp Mười bằng phương pháp chọn giống truyền thống và phương pháp phân tử, năng suất vượt đối chứng trên 10%, thời gian sinh trưởng ngắn (90-100 ngày), chất lượng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, chống chịu sâu bệnh khá
Mục tiêu: Đánh giá tính năng sản xuất và tiềm năng phát triển của hai giống lợn bản địa bao gồm lợn cỏ Bình Thuận và lợn Sóc tây Nguyên, góp phần đa dạng hóa sản phẩm vật nuôi đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước cũng như công tác bảo tồn nguồn gen vật nuôi
Mục tiêu: Nâng cao năng suất sinh sản của đàn gà giống thông việc xác định khẩu phần ăn, chế độ nuôi dưỡng và chế độ ánh sáng tối ưu.
DANH MỤC VÀ KẾT QUẢ CÁC ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP NHÀ NƯỚC VÀ CẤP BỘ giai đoạn 2001 – 2005
(Báo cáo theo công văn số 2448/BNN-KHCN ngày 5/9/2007 của Bộ NN&PTNT)
Nội dung chính: Thí nghiệm hiệu lực các chế phẩm trên lợn thịt và gà, so sánh đối chứng. Thí nghiệm xác định liều tối ưu, xác định tồn dư
Thí nghiệm xác định phương thức sử dụng thích hợp cho từng chế phẩm và từng đối tượng gia súc