Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  64
 Số lượt truy cập :  34071360
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2015 tăng 3,12 %

Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 10/2015 đạt 267 triệu USD, giảm 15,01% so với tháng trước đó nhưng tăng 8,54% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, 10 tháng đầu năm 2015, Việt Nam đã chi hơn 2,8 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 3,12% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 10/2015 đạt 267 triệu USD, giảm 15,01% so với tháng trước đó nhưng tăng 8,54% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, 10 tháng đầu năm 2015, Việt Nam đã chi hơn 2,8 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 3,12% so với cùng kỳ năm trước.

 

Trong 10 tháng đầu năm 2015, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Áo với hơn 88 triệu USD, tăng 7.742,89% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Tây Ban Nha với hơn 32 triệu USD, tăng 230,34% so với cùng kỳ; Hà Lan với 23 triệu USD, tăng 54,61% so với cùng kỳ, sau cùng là Canada, với hơn 25,5 triệu USD, tăng 40,43% so với cùng kỳ.

 

Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 10/2015 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Brazi và Áo... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 123 triệu USD, giảm 10,2% so với tháng trước đó nhưng tăng 6,53% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 10 tháng đầu năm 2015 lên gần 1,2 tỉ USD, chiếm 42,5% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 10,36% so với cùng kỳ năm trước – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 10 là 25,5 triệu USD, tăng 17,88% so với tháng 9/2015 và tăng 8,95% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, 10 tháng đầu năm 2015, Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này 370 triệu USD, tăng 11,67% so với cùng kỳ năm trước.

 

Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 10 tháng đầu năm 2015, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.

 

Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 10/2015 là Brazil với trị giá 18 triệu USD, giảm 66,95% so với tháng trước đó và giảm 38,31% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2015 lên 249 triệu USD, tăng 20,82% so với cùng kỳ năm trước.

 

Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ và Áo với kim ngạch đạt 155 triệu USD, 93 triệu USD; 92 triệu USD; và 88 triệu USD.

 

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 10/2015 và 10 tháng đầu năm 2015

ĐVT: nghìn USD
 
KNNK 10T/2014
KNNK T10/2015
KNNK 10T/2015
+/- so với T9/2015 (%)
+/- so với T10/2014 (%)
+/- so với 10T/2014 (%)
Tổng KN
2.736.414
267.760
2.821.898
-15,0
8,5
3,1
Achentina
1.086.914
123.487
1.199.508
-10,2
6,5
10,4
Ấn độ
113.565
7.393
92.465
19,3
8,7
-18,6
Anh
1.426
197
1.956
120
31,5
37,2
Áo
1.131
17.984
88.714
14,7
6.758,7
7.742,9
Bỉ
7.205
1.431
7.643
161,5
101,2
6,1
Brazil
206.808
18.481
249.871
-67
-38,3
20,8
UAE
47.161
5.789
42.794
-11,9
20,8
-9,3
Canada
18.190
2.681
25.544
287,8
3506,6
40,4
Chilê
16.692
3.080
14.827
20,3
1538,4
-11,2
Đài Loan
61.950
6.469
56.682
19,7
48,1
-8,5
Đức
5.256
765
5.222
-3,4
157,3
-0,6
Hà Lan
14.932
990
23.086
-64,0
-41,6
54,6
Hàn Quốc
26.297
2.082
27.975
25,1
-16,5
6,4
Hoa Kỳ
332.051
25.519
370.794
17,9
9
11,7
Indonesia
65.079
7.423
66.915
2,1
38,5
2,8
Italia
185.800
1.464
68.177
40,4
-91,6
-63,3
Malaysia
18.872
1.369
20.300
-48,5
-42,7
7,6
Mêhicô
1.386
225
1.418
207
392,7
2,3
Nhật Bản
2.810
283
2.004
17,7
-7,4
-28,7
Australia
12.620
1.638
15.148
152
193,6
20,0
Pháp
14.476
1.866
17.142
7,6
21,6
18,4
Philippin
15.086
1.204
19.210
-60,1
-13,2
27,3
Singapore
12.483
1.177
13.614
-30,39
-21,2
9,1
Tây Ban Nha
9.912
2.439
32.746
-10,31
563,4
230,3
Thái Lan
85.903
3.479
93.105
-46,84
-44,7
8,4
Trung Quốc
238.100
12.182
154.973
10,80
27
-34,9

Vũ Lanh - Nhanhieuviet.

Trở lại      In      Số lần xem: 687

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD