Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  66
 Số lượt truy cập :  34073458
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu của Việt Nam năm 2015 tăng 4,25%

Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 12/2015 đạt 337 triệu USD, tăng 44,21% so với tháng trước đó và tăng 23,39% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, năm 2015 Việt Nam đã chi gần 3,4 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 4,25% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 12/2015 đạt 337 triệu USD, tăng 44,21% so với tháng trước đó và tăng 23,39% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, năm 2015 Việt Nam đã chi gần 3,4 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 4,25% so với cùng kỳ năm trước.

 

Trong năm 2015, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Áo với hơn 126 triệu USD, tăng 6.761,98% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Tây Ban Nha với gần 39 triệu USD, tăng 231,31% so với cùng kỳ; Brazil, với hơn 306 triệu USD, tăng 43,28% so với cùng kỳ, sau cùng là Hà Lan với hơn 26 triệu USD, tăng 38,81% so với cùng kỳ.

 

Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 12/2015 vẫn là Achentina, Brazil, Hoa Kỳ,... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 144 triệu USD, tăng 46,31% so với tháng trước đó và giảm 10,98% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong năm 2015 lên hơn 1,4 tỉ USD, chiếm 42,5% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 8,56% so với năm trước đó – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Brazil với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 12 đạt gần 50 triệu USD, tăng 661,33% so với tháng 11/2015 và tăng 2.651,72% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, năm 2015 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 306 triệu USD, tăng 43,28% so với năm trước đó.

 

Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong năm 2015, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.

 

Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 12/2015 là Hoa Kỳ với trị giá gần 28 triệu USD, giảm 6,77% so với tháng trước đó và giảm  25,92% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2015 lên gần 429 triệu USD, tăng 4,02% so với năm trước đó.

 

Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Trung Quốc, Áo, Ấn Độ, Thái Lan và Indonesia với kim ngạch đạt 195 triệu USD, 126 triệu USD, 107 triệu USD; 104 triệu USD; và 80 triệu USD.

 

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 12/2015 và năm 2015

ĐVT: nghìn USD
 
KNNK 12T/2014
KNNK T12/2015
KNNK 12T/2015
+/- so với T11/2015 (%)
+/- so với T12/2014 (%)
+/- so với 12T/2014 (%)
Tổng KN
3.253.593
337.017
3.391.837
44,2
23,4
4,3
Achentina
1.328.400
144.060
1.442.088
46,3
11
8,6
Ấn Độ
137.959
5.482
107.507
-42,2
-67,1
-22,1
Anh
2.024
150
2.190
80,7
-69,9
8,2
Áo
1.843
18.670
126.528
-4,9
4675,8
6762
Bỉ
8.809
810
9.045
35,3
-19,8
2,7
Brazil
213.804
49.953
306.330
661,3
2651,7
43,3
UAE
51.046
4.340
53.194
-28,4
159,2
4,2
Canada
36.072
598
26.736
0,8
-94,3
-25,9
Chilê
18.818
1.641
17.869
17,3
-12,4
-5,0
Đài Loan
70.165
3.457
66.371
-43,7
-24,9
-5,4
Đức
6.743
725
6.390
63,6
73,9
-5,2
Hà Lan
18.953
1.611
26.309
1,4
-34,8
38,8
Hàn Quốc
31.947
2.805
33.376
7,3
-1,7
4,5
Hoa Kỳ
412.360
27.900
428.929
-6,8
-25,9
4,0
Indonesia
74.393
8.892
80.776
79,0
61,7
8,6
Italia
220.711
1.470
69.992
204,7
-91,3
-68,3
Malaysia
23.528
4.825
27.380
120,1
70,5
16,4
Mêhicô
1.584
385
1.967
135,3
131,2
24,1
Nhật Bản
3.253
174
2.548
-52,5
-43,2
-21,7
Australia
14.741
1.623
18.054
41,9
78,4
22,5
Pháp
18.032
1.579
20.399
-13,1
-7,8
13,1
Philippin
18.342
1.752
22.872
-8,2
6,7
24,7
Singapore
14.978
2.154
17.475
26,2
87,9
16,7
Tây Ban Nha
11.732
4.018
38.869
89,2
283,4
231,3
Thái Lan
103.743
6.081
104.114
23,0
-44,8
0,4
Trung Quốc
261.871
27.645
195.631
111,1
145,2
-25,3

Vũ Lanh - Nhanhieuviet

 

Trở lại      In      Số lần xem: 1326

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD