Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  40
 Số lượt truy cập :  34072172
Tháng 9, xuất khẩu cao su đạt 100 nghìn tấn, giá trị 223 triệu USD

Theo ước tính của Bộ NN&PTNT, khối lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 9 đạt 100 nghìn tấn với giá trị 223 triệu USD. Với ước tính này, 9 tháng đầu năm 2013 Viêt Nam đã xuất khẩu 710 nghìn tấn cao su với giá trị đạt trên 1,68 tỷ USD, giảm 1,2% về khối lượng và giảm 17,8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.

Theo ước tính của Bộ NN&PTNT, khối lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 9 đạt 100 nghìn tấn với giá trị 223 triệu USD. Với ước tính này, 9 tháng đầu năm 2013 Viêt Nam đã xuất khẩu 710 nghìn tấn cao su với giá trị đạt trên 1,68 tỷ USD, giảm 1,2% về khối lượng và giảm 17,8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012.

 

Giá cao su xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2013 đạt 2.393,46 USD/tấn, giảm 17,68% so với mức giá 2.907,35 USD/tấn của năm 2012.

 

Trung Quốc mặc dù vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ lớn nhất của Việt Nam trong 8 tháng (chiếm 42,7% tổng giá trị xuất khẩu), nhưng lại có xu hướng giảm mạnh so với năm 2012, giảm 10,3% về khối lượng và giảm 24,8% về giá trị.

 

Thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam là Malaysia chiếm 21,2% tổng giá trị xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm. Xuất khẩu cao su sang thị trường này tăng 17,2% về khối lượng nhưng giảm 6,8% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Thị trường xuất khẩu chính cao su Việt Nam 8 tháng đầu năm 2013

ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thứ tự

Mặt hàng/Tên nước

8 tháng/2012

8 tháng/2013

% 2013/2012

Thị phân (%)
Lượng
Giá trị
Lượng
Giá trị
Lượng
Giá trị
2012
2013
 
Cao su
610,276.0
1,774,287.0
610,068.0
1,460,171.6
100.0
82.3
100.0
100.0
1
TRUNG QUOC
302,796.0
829,223.6
271,728.0
623,573.7
89.7
75.2
46.7
42.7
2
MALAIXIA
111,052.0
331,880.1
130,113.0
309,355.9
117.2
93.2
18.7
21.2
3
ẢN ĐỘ
32,963.0
105,074.5
54,321.0
135,739.2
164.8
129.2
5.9
9.3
4
ĐAI LOAN
25,130.0
85,207.1
19,047.0
52,455.3
75.8
61.6
4.8
3.6
5
HAN QUOC
26,623.0
79,402.4
21,442.0
51,768.7
80.5
65.2
4.5
3.5
6
ĐỨC
19,169.0
62,986.2
19,215.0
51,234.1
100.2
81.3
3.5
3.5
7
HOA KY
13,752.0
38,679.7
15,979.0
37,048.6
116.2
95.8
2.2
2.5
8
THO NHI KY
9,176.0
28,351.1
10,172.0
24,469.4
110.9
86.3
1.6
1.7
9
TAY BAN NHA
6,126.0
19,091.9
6,578.0
17,139.3
107.4
89.8
1.1
1.2
10
NHẬT BAN
5,934.0
21,177.8
5,448.0
15,824.7
91.8
74.7
1.2
1.1
Nguồn: Trung tâm Tin học và Thống kê, Bộ NN&PTNT
 
Theo VINANET.
Trở lại      In      Số lần xem: 1212

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD