Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  68
 Số lượt truy cập :  34081382
Xuất khẩu cà phê tăng cả lượng và trị giá

Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 811.802 tấn, trị giá 1.624.910.453 USD, tăng 37,59% về lượng và tăng 28,14% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 811.802 tấn, trị giá 1.624.910.453 USD, tăng 37,59% về lượng và tăng 28,14% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 811.802 tấn, trị giá 1.624.910.453 USD, tăng 37,59% về lượng và tăng 28,14% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

 

Đức tiếp tục là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam, với 114.791 tấn, trị giá 228.853.188 USD, tăng 40,34% về lượng và tăng 35,22% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu.

 

Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, Việt Nam xuất khẩu 75.983 tấn cà phê sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá 156.240.051 USD, tăng 11,89% về lượng và tăng 5,98% về trị giá. Bỉ là thị trường lớn thứ ba, với 55.277 tấn, trị giá 109.006.251 USD, tăng 162,75% về lượng và tăng 142,31% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

 

Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm 2014, hầu hết các thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam đều đạt mức tăng trưởng. Thị trường đạt mức tăng trưởng mạnh nhất là thụy sỹ, tăng 18 lần về lượng và tăng 17 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước; một số thị trường cũng có mức tăng mạnh là: Nam Phi tăng 394,06% về lượng và tăng 385,52% về trị giá; xuất sang Angiêri tăng 115,11% về lượng và tăng 95,61% về trị giá.

 

Thị trường có mức sụt giảm mạnh nhất là Campuchia giảm 94,67% về lượng và giảm 94,58% về trị giá; xuất sang Ôxtrâylia giảm 24,22% về lượng và giảm 29,81% về trị giá.

 

Số liệu của Hải quan về xuất khẩu cà phê Việt Nam 4 tháng đầu năm 2014

Thị trường
4Tháng/2013
 
 4Tháng/2014

 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
590.013
1.268.104.076
811.802
1.624.910.453
+37,59
+28,14
Đức
81.797
169.245.264
114.791
228.853.188
+40,34
+35,22
Hoa Kỳ
67.911
147.420.848
75.983
156.240.051
+11,89
+5,98
Bỉ
21.038
44.986.149
55.277
109.006.251
+162,75
+142,31
Italia
38.934
81.051.995
52.483
99.959.073
+34,8
+23,33
Tây Ban Nha
44.366
90.755.940
46.202
89.599.716
+4,14
-1,27
Nhật Bản
26.931
61.171.301
31.886
67.335.937
+18,4
+10,08
Nga
14.964
34.467.971
19.025
42.924.159
+27,14
+24,53
Philippin
13.003
30.324.564
13.125
40.525.048
+0,94
+33,64
Pháp
13.987
29.318.675
20.342
39.923.393
+45,44
+36,17
Angiêri
9.716
20.186.104
20.900
39.485.035
+115,11
+95,61
Anh
15.585
35.099.165
19.268
38.834.066
+23,63
+10,64
Trung Quốc
8.902
26.326.930
15.306
34.608.006
+71,94
+31,45
Ấn Độ
15.339
31.183.585
13.976
26.360.079
-8,89
-15,47
Hàn Quốc
11.699
25.783.170
12.437
25.659.306
+6,31
-0,48
Indonêsia
8.234
17.886.569
9.325
19.382.379
+13,25
+8,36

Malaysia

9.157
20.508.286
8.625
17.817.869
-5,81
-13,12
Mêhicô
11.070
22.650.514
8.338
16.804.618
-24,68
-25,81
Ba Lan
3.850
8.462.371
5.788
12.655.800
+50,34
+49,55
Hà Lan
6.143
13.611.550
5.580
11.222.022
-9,16
-17,56

Nam Phi

1.010
1.970.711
4.990
9.568.195
+394,06
+385,52
Ôxtrâylia
5.681
12.079.703
4.305
8.478.918
-24,22
-29,81
Bồ Đào Nha
3.434
7.235.103
4.064
7.827.616
+18,35
+8,19
Thụy Sỹ
185
399.737
3.533
7.429.390
+1809,73
+1758,57
Israen
4.033
8.496.576
3.151
7.290.753
-21,87
-14,19

Singapore

396
1.229.305
2.882
7.151.983
+627,78
+481,79

Canađa

2.302
4.803.498
3.160
6.362.004
+37,27
+32,45
Hy Lạp
2.529
5.365.157
2.282
4.623.113
-9,77
-13,83
Rumani
 
 
2.067
4.414.565
 
 
Thái Lan
1.641
3.667.137
1.670
4.082.233
+1,77
+11,32
Newzilân
675
1.381.167
837
1.879.270
+24
+36,06
Đan Mạch
866
1.806.750
546
1.098.023
-36,95
-39,23
Campuchia
2212
9.584.601
118
519.071
-94,67
-94,58
Ai Cập
1398
2.922.696
 
 
-100
-100
 

T.Nga - VINANET.

Trở lại      In      Số lần xem: 977

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD