Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  50
 Số lượt truy cập :  34077945
Xuất khẩu cao su sang các thị trường 2 tháng đầu năm 2016

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su thiên nhiên trong tháng 2/2016 ước đạt 52.035 tấn với giá trị khoảng 57,69 triệu USD (giảm 44,1% về lượng, giảm 45% về giá trị so với tháng 1/2016). Giá xuất khẩu cao su bình quân khoảng trong tháng 2/2016 đạt 1.109 USD/tấn, giảm nhẹ 1,6% .

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su thiên nhiên trong tháng 2/2016 ước đạt 52.035 tấn với giá trị khoảng 57,69 triệu USD (giảm 44,1% về lượng, giảm 45% về giá trị so với tháng 1/2016). Giá xuất khẩu cao su bình quân khoảng trong tháng 2/2016 đạt 1.109 USD/tấn, giảm nhẹ 1,6% .

 

Tính chung 2 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu cao su ước đạt 146.271 tấn, với giá trị khoảng 163,82 triệu USD (10% về lượng nhưng giảm 15,74% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015). Đơn giá xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm khoảng 1.120 USD/tấn, giảm 21,3%.

 

Trong tháng 2/2016 xuất khẩu nhiều nhất là cao su nhóm mã HS 400280 (hỗn hợp cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp với thành phần cao su thiên nhiên chiếm tỷ lệ lớn) đạt 20.421 tấn, chiếm 39,2% về lượng, trị giá 22,2 triệu USD. Tiếp đến là cao su khối SVR 3L đạt 8.470 tấn (16,3%), giảm 51,7% so với tháng trước. Trong tháng 2/2016, không xuất khẩu chủng loại cao su hỗn hợp có thành phần cao su thiên nhiên chiếm hơn 88%, thuộc nhóm mã HS 4005 (cao su hỗn hợp).

 

Trung Quốc tiếp tục là thị trường tiêu thụ nhiều nhất cao su của Việt Nam với 77.431 tấn, chiếm 52,9% tổng lượng xuất khẩu (tăng 20,4% so với cùng kỳ năm trước), giá trị đạt 86 triệu USD (giảm 5,3%). Tiếp đến là thị trường Ấn Độ đạt 9.923 tấn (chiếm 6,8%, giảm 14,5%) và Đức 7.931 tấn (chiếm 5,4%, tăng 96,2%).

 

Theo Bộ NN&PTNT, tháng 3/2016 xuất khẩu cao su ước đạt 87 nghìn tấn với giá trị đạt 99 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu cao su 3 tháng đầu năm 2016 đạt 233 nghìn tấn với 263 triệu USD, tăng 19,2% về khối lượng nhưng giảm 6,1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.

 

Tại thị trường trong nước, giá cao su trong tháng 3/2016 tăng cùng với giá thế giới. Cao su thành phẩm tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh như sau: cao su SVR 3L tăng từ 26.500 đồng/kg (ngày 2/3/2016) lên 30.500 đồng/kg (22/3/2016); cao su SVR10 tăng từ 26.100 đồng/kg lên 30.100 đồng/kg.

 

Trong tháng 3, giao dịch xuất nhập khẩu mặt hàng cao su thiên nhiên giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Trung Quốc tại cửa khẩu phía Bắc diễn ra thưa thớt, không thường xuyên, thậm chí còn tạm dừng hoạt động. Đầu tháng 3/2016, tại các cửa khẩu phía Bắc có những giao dịch nhỏ lẻ với các lô hàng từ 50 - 80 tấn. Giá cao su xuất khẩu đang ở mức thấp, với cao su hỗn hợp loại I có giá là 7.600 NDT/tấn; loại II là 7.500 NDT/tấn. Tính trong quý I/2016, giá cao su thành phẩm trong nước diễn biến theo xu hướng tăng, với cao su SVR 3L tăng từ 24.900 đồng/kg lên 30.500 đồng/kg; cao su SVR10 tăng từ 24.500 đồng/kg lên 30.100 đồng/kg.

 

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu cao su 2 tháng đầu năm 2016

 

Thị trường

2T/2016

2T/2015

+/- (%) 2T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

      163.817.626

      194.409.632

-15,74

Trung Quốc

        85.992.657

        91.312.283

-5,83

Ấn Độ

        11.637.728

        17.551.530

-33,69

Đức

          9.465.030

          6.323.628

+49,68

Malaysia

          8.727.137

        26.528.189

-67,10

Hoa Kỳ

          5.810.079

          8.090.388

-28,19

Hàn Quốc

          5.771.231

          5.905.831

-2,28

Đài Loan

          4.113.389

          4.524.654

-9,09

Thổ Nhĩ Kỳ

          3.473.179

          3.996.605

-13,10

Italia

          3.037.671

          2.068.284

+46,87

Tây BanNha

          2.655.025

          2.177.489

+21,93

Nhật Bản

          2.149.792

          2.190.897

-1,88

Braxin

          2.026.257

          1.621.225

+24,98

Hà Lan

          2.003.391

          3.743.408

-46,48

Indonesia

          1.735.465

          2.716.380

-36,11

Nga

          1.370.700

             405.104

+238,36

Pakistan

          1.191.575

          1.385.412

-13,99

Bỉ

             762.975

             990.405

-22,96

Séc

             737.666

                       -  

*

Pháp

             629.294

             841.309

-25,20

Phần Lan

             579.197

             969.192

-40,24

Canada

             480.574

             769.325

-37,53

Áchentina

             427.039

             476.968

-10,47

Mexico

             266.510

             158.903

+67,72

Hồng Kông

             266.320

             232.964

+14,32

Thụy Điển

             262.987

             448.810

-41,40

Anh

             213.898

             338.712

-36,85

 

Thủy Chung - Nhanhieuviet.

Trở lại      In      Số lần xem: 1060

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD