Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  11
 Số lượt truy cập :  33328160
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/12: Giá gạo xuất khẩu tăng trở lại
Thứ tư, 20-12-2023 | 08:23:42
Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu tăng 5 USD/tấn.

 

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua.

 

Theo đó, tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, giá gạo duy trì ổn định ở cả kênh gạo chợ và kênh xuất khẩu.

 

Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 - 14.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.800 - 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.050 - 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.850 - 12.950 đồng/kg. Riêng giá gạo nguyên liệu Nhật duy trì ổn định ở mức 13.000 - 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.500 - 14.600 đồng/kg; ST 24 ở mức 14.800 - 14.900 đồng/kg.

 

Tại các chợ lẻ, hôm nay gạo thường dao động quanh mốc 16.000 - 16.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 - 19.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

 

Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/12: Giá gạo xuất khẩu tăng trở lại

Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

 

Trên thị trường lúa, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg; giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 - 9.700 đồng/kg; lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 - 9.500 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

 

Với mặt hàng nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.

 

Đối với các loại phụ phẩm hôm nay tiếp đà đi ngang. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.

 

Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, nhu cầu mua lúa non vụ Đông Xuân tiếp tục nhiều. Với lúa Thu Đông, thị trường giao dịch bình ổn.

 

Trên thị trường gạo, nguồn gạo về ít, giao dịch mua bán lai rai, chủ yếu các kho gạo chợ hỏi mua. Giá ổn định.

 

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam điều chỉnh tăng 5 USD/tấn. Theo đó, gạo 5% tấm của Việt Nam cũng được điều chỉnh tăng nhẹ 5 USD/tấn, lên 663 USD/tấn sau khi giảm vào tuần trước. Các loại gạo 25% tấm và 100% tấm vẫn giữ vững giá.

 

Cùng với đà tăng của gạo Việt Nam, giá gạo xuất khẩu của Thái Lan được điều chỉnh tăng từ 2- 20 USD/tấn so với thời điểm 8/12 vừa qua. Trong đó gạo 5% tấm tăng mạnh 20 USD, lên 643 USD/tấn; gạo 25% tấm tăng 13 USD, lên 581 USD/tấn; gạo 100% tăng nhẹ 2 USD, lên mức 486 USD/tấn.

 

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 19/12/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.400 - 9.700

-

OM 18

Kg

9.500 - 9.600

-

IR 504

Kg

8.900 – 9.100

-

OM 5451

Kg

9.400 - 9.500

-

Nàng Hoa 9

Kg

9.500 - 9.600

-

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 - 9.800

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 - 9.800

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 - 13.500

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 - 15.700

-

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 - 11.800

-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

Hà Duyên - Congthuong

 

Trở lại      In      Số lần xem: 125

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
  • Xuất khẩu cao su tăng về lượng nhưng giảm về kim ngạch
  • Tổng hợp tin thị trường gạo ngày 13/4
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 13/4/2016
  • Báo cáo ngành hàng rau quả tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng chè tháng 4/2016
  • Giá gạo xuất khẩu tháng 4-2016
  • Báo cáo mặt hàng thịt tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng phân bón tháng 4/2016
  • Báo cáo ngành hàng hạt điều tháng 4/2016
  • Thị trường đường thế giới quý I/2016 và dự báo
  • Quý I/2016, xuất khẩu hàng rau quả tăng trưởng dương ở các thị trường
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 12/5/2016
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 30/5/2016
  • Thị trường thức ăn chăn nuôi quý I/2016 và dự báo
  • Báo cáo ngành hàng lúa gạo tháng 5/2016
  • Vào vụ mía mới, giá mía nguyên liệu tăng
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 25/5/2016
  • Xuất khẩu gạo: Campuchia tiến lên, Việt Nam tụt xuống
  • Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 6/7: Giá ngô giảm do dự báo thời tiết Mỹ
  • Việt Nam sẽ trở thành một trong những nước nhập khẩu đậu tương nhiều nhất thế giới
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD