Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2016, với lượng xuất 5.091 tấn, trị giá 9.928.394 USD, tăng 2,74% về lượng và giảm 1,35% về trị giá.
Theo số liệu của Tổng cục hải quan, xuất khẩu chè của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2016 đạt 16.285 tấn, trị giá 25.310.770 USD, tăng 6,25% về lượng và giảm 2,61% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Sản phẩm xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam vẫn là chè đen, chè xanh, chè ô long, chè nhài, chè đen OTC…
Pakistan là một trong những thị trường tiêu thụ chè lớn, đầy tiềm năng tại khu vực Nam Á và chè Việt đang trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng tại quốc gia này.
Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, chiếm 40% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè xanh OP sang thị trường Pakistan.
Nga là thị trường xuất khẩu chè lớn thứ hai của Việt Nam, chiếm 12,5% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là thị trường Đài Loan, với lượng xuất 1.520 tấn, trị giá 2.401.717 USD, tăng 24,75% về lượng, giảm 11,33% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen OP sang thị trường Đài Loan).
Tham khảo giá xuất khẩu chè của Việt Nam tháng 2/2016
Loại chè
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Cửa khẩu
|
Chè xanh nhãn hiệu GREEN TEA SUPE PEKOE đã sấy khô (35 kgs/ bao), hàng sản xuất tại Việt Nam mới 100%#&VN
|
KG
|
$2,80
|
DINH VU NAM HAI
|
C&F
|
Chè đen PS, mới 100% (Hàng đóng đồng nhất 40 kg/bao)#&VN
|
KG
|
$1,03
|
TAN CANG HAI PHONG
|
FOB
|
Chè đen STD 0330C ( Black Tea CTC, STD 0340C ), hàng mới 100%#&LK
|
KG
|
$0,25
|
TAN CANG HAI PHONG
|
DAF
|
Chè đen BPS (Hàng đóng đồng nhất 45 kg/bao), mới 100%#&VN
|
KG
|
$1,00
|
CANG XANH VIP
|
CFR
|
CHè ĐEN STD421, MớI 100%
|
KG
|
$2,57
|
TAN CANG HAI PHONG
|
CFR
|
Chè đen FBOP, MớI 100%
|
KG
|
$2,05
|
CANG XANH VIP
|
CFR
|
Chè đen đóng trong 580 bao (18kg/bao), Hàng đóng trong 01 container 40'HC#&VN
|
KG
|
$2,00
|
DINH VU NAM HAI
|
FOB
|
Chè đen Việt Nam, loại TH STD 7015, hàng mới 100%#&VN
|
KG
|
$1,08
|
TAN CANG HAI PHONG
|
CFR
|
Chè xanh OP-X(45Kg/1 Bao; KRAFT Nhập Khẩu)
|
KG
|
$2,00
|
DINH VU NAM HAI
|
CFR
|
Chè đen OPA 4 (hàng đóng đồng nhất 25 kg/bao), mới 100%#&VN
|
KG
|
$1,49
|
TAN CANG HAI PHONG
|
CIF
|
Chè đen PF1,Hàng đóng đồng nhất 62 kgs/bao, Hàng mới 100%#&VN
|
KG
|
$1,65
|
TAN CANG HAI PHONG
|
FOB
|
Chè đen OPA STD 25-2 ( hàng mới 100% ), xuất xứ Việt Nam#&VN
|
KG
|
$1,56
|
TAN CANG HAI PHONG
|
C&F
|
CHè XANH HƯƠNG NHàI # 9056 (HàNG MớI 100%)#&VN
|
KG
|
$1,30
|
PTSC DINH VU
|
FOB
|
CHE DEN DA SAY KHO F LOAI III - XUAT XU TAI VIETNAM - MOI 100%#&VN
|
KG
|
$0,40
|
CUA KHAU CAU TREO (HA TINH)
|
DAF
|
Chè đen OPA 150 (Hàng đóng đồng nhất 26 kg/bao), mới 100%#&VN
|
KG
|
$1,65
|
TAN CANG HAI PHONG
|
CIF
|
Chè đen BF1 (Hàng đóng đồng nhất 50 kg/bao), mới 100%#&VN
|
KG
|
$1,34
|
CANG HAI AN
|
FOB
|
CHè ĐEN OPA STD,3536 , ĐóNG GóI 22 KGS/ THùNG CARTON#&VN
|
KG
|
$2,43
|
YEN VIEN (HA NOI)
|
DAP
|
Trong 2 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu chè của Việt Nam sang một số thị trường tăng mạnh: xuất khẩu chè sang Indonêsia tăng 104,3% về lượng và tăng 72,86% về trị giá; xuất sang UAE tăng 41,99% về lượng và tăng 19,35% về trị giá; xuất sang Malaysia tăng 99,43% về lượng và tăng 84,66% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ba Lan và côoét là hai thị trường kim ngạch sụt giảm xuất khẩu chè lớn nhất, lần lượt giảm 81,36% và 84,45% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu thống kê của TCHQ về xuất khẩu chè 2 tháng năm 2016
Thị trường
|
2Tháng/2016
|
2Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
16.285
|
25.310.770
|
15.327
|
25.989.152
|
+6,25
|
-2,61
|
Pakistan
|
5.091
|
9.928.394
|
4.955
|
10.064.110
|
+2,74
|
-1,35
|
Nga
|
2.202
|
3.185.851
|
1.957
|
3.204.427
|
+12,52
|
-0,58
|
Đài Loan
|
1.520
|
2.401.717
|
2.020
|
2.708.593
|
+24,75
|
-11,33
|
Indonêsia
|
2.233
|
2.149.938
|
1.093
|
1.243.718
|
+104,3
|
+72,86
|
Arập xêút
|
397
|
933.768
|
360
|
964.118
|
+10,28
|
-3,15
|
Hoa Kỳ
|
707
|
830.295
|
843
|
1.063.988
|
-16,13
|
-21,96
|
UAE
|
443
|
710.597
|
312
|
595.394
|
+41,99
|
+19,35
|
Trung Quốc
|
472
|
685.819
|
570
|
1055.418
|
-17,19
|
-35,02
|
Malaysia
|
700
|
495.574
|
351
|
268.373
|
+99,43
|
+84,66
|
Philippin
|
147
|
385.821
|
|
|
|
|
Ucraina
|
143
|
238.100
|
247
|
409.782
|
-42,11
|
-41,9
|
Đức
|
115
|
147.590
|
317
|
515.614
|
-63,72
|
-71,38
|
Thỗ Nhĩ Kỳ
|
92
|
141.869
|
|
|
|
|
Ba Lan
|
73
|
119.637
|
411
|
641.994
|
-82,24
|
-81,36
|
Côoét
|
41
|
61.952
|
284
|
398.298
|
-85,56
|
-84,45
|
Ấn Độ
|
24
|
26.880
|
|
|
|
|
T.Nga - Nhanhieuviet.
|
[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
|