Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  8
 Số lượt truy cập :  34074174
Thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam 11 tháng năm 2013
Thứ tư, 01-01-2014 | 03:44:40

Theo số liệu thống kê, trong tháng 11/2013, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 80.372 tấn, trị giá 143.347.399 USD, tăng 31,4% về lượng và tăng16,3% về trị giá so với tháng trước đó. Tính chung 11 tháng đầu năm 2013, Việt Nam xuất 1.167.596 tấn cà phê, trị giá 2.468.070.213 USD, giảm 25,33% về lượng và giảm 26,15% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

 

Giá xuất khẩu cà phê 11 tháng đầu năm 2013 trung bình đạt 2.113,8 USD/tấn. Đức tiếp tục là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam, với 161.689 tấn, trị giá 323.893.335 USD, giảm 14,96% về lượng và giảm 17,69% về trị giá so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta Loại 1, 2 sang thị trường Đức qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, Fob) và  qua ICD Phước Long Thủ Đức.

 

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Đức tháng 11/2013

Chủng loại
ĐVT
Giá
Cửa khẩu
Mã GH
Cà phê Robusta Việt Nam loại 1
tấn
$1,826.00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
FOB
Cà phê Robusta Việt Nam loại 2
tấn
$1,701.00
ICD Phước Long Thủ Đức
FOB

 

Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, Việt Nam xuất khẩu 126.225 tấn cà phê, trị giá 271.782.988 USD sang thị trường Hoa Kỳ, giảm 28% về lượng và giảm 32,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Arabica loại 1, dạng thô chưa qua chế biến sang Hoa Kỳ qua cảng Hải Phòng). Tiếp đến là thị trường Tây Ban Nha, với 89.236 tấn, trị giá 177.132.983 USD, giảm 5,06% về lượng và giảm 8,53% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

 

Trong 11 tháng đầu năm 2013  hầu hết các thị trường xuất khẩu cà phê đều giảm so với cùng kỳ năm trước. Những thị trường giảm mạnh: Thụy Sỹ (-96%); Italia (-94%); Singapore (-83,4%); Indonêsia (-74,29%); Ai Cập (-63,28%); Thái Lan (-66,13%). Bên cạnh đó một số thị trường có mức tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước là: Ôxtrâylia (+26,76%); Ấn Độ (+6,32%); Nga (+8,96%); Anh (+5,38%).

 

Xuất khẩu cà phê giảm sút cả về lượng lẫn chất do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Nhưng theo nhiều chuyên gia nhận  định, 3 nguyên lớn dẫn đến kết quả trên là việc chưa thực hiện triệt để tái canh cây cà  phê, chi phí đầu vào cho sản xuất tăng và hạn chế của doanh nghiệp khi phụ thuộc quá nhiều vào vốn vay và thiếu kỹ năng tham gia thị  trường cà phê kỳ hạn. Cùng với đó, mặt hàng cà phê chịu tác động rất lớn giá cả quốc tế, đặc biệt tại thị trường London và New York. Lúc ở mức giá cao nhưng có khi giá lại xuống thấp cả vài trăm USD. Doanh nghiệp cà phê thường thực hiện giao dịch mua bán cà phê trước vài tháng đến cả năm (giao dịch mua bán kỳ hạn), tức giao dịch trước khi có hàng. Nhưng do không chủ động được nguồn hàng và giá, nhiều doanh nghiệp khi ký hợp đồng xong mới tổ chức thu mua nên dễ gặp rủi ro.

 

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cà phê 11 tháng năm 2013

Thị trường
ĐVT
11Tháng/2012
11Tháng/2013

%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012

 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Tổng
Tấn
1.563.650
3.342.105.224
1.167.596
2.468.070.213
-25,33
-26,15
Đức
Tấn
190.132
393.520.019
161.689
323.893.335
-14,96
-17,69
Hoa Kỳ
Tấn
175.323
402.047.754
126.225
271.782.988
-28
-32,4
Tây Ban Nha
Tấn
93.994
193.655.144
89.236
177.132.983
-5,06
-8,53
Nhật Bản
Tấn
71.597
160.474.403
72.521
156.692.371
1,29
-2,36
Trung Quốc
Tấn
46.953
120.003.043
32.618
85.229.757
-30,53
-28,98
Bỉ
Tấn
59.637
121.482.958
39.732
83.957.596
-33,38
-30,89
Nga
Tấn
31.178
73.012.428
33.131
79.554.827
6,26
8,96
Anh
Tấn
33.320
75.214.144
36.828
79.260.683
10,53
5,38
Philippin
Tấn
34.304
69.507.004
28.781
67.531.505
-16,1
-2,84
Pháp
Tấn
32.268
65.566.555
31.020
64.190.986
-3,87
-2,1
Hàn Quốc
Tấn
32.374
67.943.376
30.669
63.998.458
-5,27
-5,81
Mêhicô
Tấn
39.441
80.025.366
30.414
62.386.116
-22,89
-22,04
Ấn Độ
Tấn
27.530
53.385.410
28.644
56.761.742
4,05
6,32
Angiêri
Tấn
26.770
54.251.532
23.708
47.664.048
-11,44
-12,14
Malaysia
Tấn
21.834
52.568.602
15.611
35.314.951
-28,5
-32,82
Ôxtraylia
Tấn
10.517
21.713.863
13.022
27.525.294
23,82
26,76
Hà Lan
Tấn
14.422
30.867.647
12.496
27.402.361
-13,35
-11,23
Indonesia
Tấn
44.461
91.588.255
10.864
23.551.746
-75,57
-74,29
Ixraen
Tấn
9.285
19.175.562
10.579
21.858.133
13,94
13,99
Bồ Đào Nha
Tấn
10.571
23.216.413
9.595
20.191.252
-9,23
-13,03
Thái Lan
Tấn
28.627
58.885.058
9.589
19.941.545
-66,5
-66,13
Campuchia
 
 
 
4.822
17.893.431
 
 
Italia
Tấn
93.651
194.852.950
1.548
10.625.178
-98,35
-94,55
Canađa
Tấn
7.436
16.575.775
4.893
10.219.838
-34,2
-38,34
Hy Lạp
Tấn
6.487
14.221.019
4.516
9.025.610
-30,38
-36,53

Nam Phi

Tấn
7.318
14.282.313
4.499
8.528.389
-38,52
-40,29
Ai Cập
Tấn
7.271
13.913.429
2.536
5.108.395
-65,12
-63,28
Newzi lân
 
 
 
2.066
4.416.210
 
 
Đan Mạch
Tấn
1.706
3.525.221
1.331
2.759.204
-21,98
-21,73
Singapore
Tấn
6.567
14.264.984
784
2.355.457
-88,06
-83,49
Ba Lan
Tấn
3.680
4.289.358
9.580
2.018.487
160,33
-52,94
Thụy Sỹ
Tấn
19.417
38.346.311
697
1.530.145
-96,41
-96,01
 
Theo VINANET.
Trở lại      In      Số lần xem: 1236

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
  • Xuất khẩu cao su tăng về lượng nhưng giảm về kim ngạch
  • Tổng hợp tin thị trường gạo ngày 13/4
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 13/4/2016
  • Báo cáo ngành hàng rau quả tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng chè tháng 4/2016
  • Giá gạo xuất khẩu tháng 4-2016
  • Báo cáo mặt hàng thịt tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng phân bón tháng 4/2016
  • Báo cáo ngành hàng hạt điều tháng 4/2016
  • Thị trường đường thế giới quý I/2016 và dự báo
  • Quý I/2016, xuất khẩu hàng rau quả tăng trưởng dương ở các thị trường
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 12/5/2016
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 30/5/2016
  • Thị trường thức ăn chăn nuôi quý I/2016 và dự báo
  • Báo cáo ngành hàng lúa gạo tháng 5/2016
  • Vào vụ mía mới, giá mía nguyên liệu tăng
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 25/5/2016
  • Xuất khẩu gạo: Campuchia tiến lên, Việt Nam tụt xuống
  • Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 6/7: Giá ngô giảm do dự báo thời tiết Mỹ
  • Việt Nam sẽ trở thành một trong những nước nhập khẩu đậu tương nhiều nhất thế giới
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD