Chào mừng Quý độc giả đến với trang thông tin điện tử của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

Tin nổi bật
Thành tích

Huân chương Ðộc lập

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Huân chương Lao động

- Hạng 1 - Hạng 2 - Hạng 3

Giải thưởng Nhà nước

- Nghiên cứu dinh dưởng và thức ăn gia súc (2005)

- Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa mới cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa (2005)

Giải thưởng VIFOTEC

- Giống ngô lai đơn V2002 (2003)

- Kỹ thuật ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi khuẩn (2005)

- Giống Sắn KM 140 (2010)

Trung tâm
Liên kết website
lịch việt
Thư viện ảnh
Video
Thiết lập chuỗi giá trị nông sản thông minh và an toàn tại Việt Nam Cà chua bi

Thống kê truy cập
 Đang trực tuyến :  28
 Số lượt truy cập :  33341050
Tổng quan tốc độ tăng nhập khẩu mặt hàng bông 3 quý đầu năm 2013
Thứ sáu, 01-11-2013 | 13:41:00

Quý đầu năm 2013, nhập khẩu bông tăng cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ, tăng lần lượt 73,3% và 41,2% tương đương với 154,5 nghìn tấn và 294,8 triệu USD, với đà tăng trưởng từ quý I sang quý II nhập khẩu mặt hàng bông tiếp tục tăng với 291,9 nghìn tấn, trị giá 576,5 triệu USD, tăng 49,1% về lượng và tăng 29,6% về trị giá.

 

Bước sang quý III, đà tăng nhập khẩu mặt hàng bông vẫn tiếp diễn với 434,2 nghìn tấn, trị giá 869,1 triệu USD, tăng 45,99% về lượng và tăng 34,37% về trị giá so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 9/2013, nhập khẩu 48,4 nghìn tấn bông các loại, trị giá 100,2 triệu USD, tăng 4,2% về lượng và tăng 5,4% về tri giá so với tháng 8/2013.

 

Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu mặt hàng bông trong 3 quý đầu năm 2013

Thời gian
Nhập khẩu bông
Tốc độ +/- (%)
Lượng (Tấn)
Kim ngạch (USD)
Lượng
Trị giá
Quý I/2013
154.566
294.871.859
+73,3
+41,2
Quý II/2013
291.999
576.502.984
+49,1
+29,6
Quý III/2013
434.289
869.192.208
+45,9
+34,3
(Nguồn số liệu:TCHQ)

 

Về thị trường nhập khẩu, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Ôxtrâylia, Braxin, Bờ Biển Ngà…. là những thị trường chính cung cấp bông cho Việt Nam trong 9 tháng đầu năm nay, trong đó Hoa Kỳ là thị trường cung cấp chính, chiếm 43,5% thị phần, với 189,3 nghìn tấn, trị giá 394,2 triệu USD, tăng 111,34% về lượng và tăng 95,84% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

 

Dẫn nguồn tin từ Reuters, hạn ngạch nhập khẩu một số loại ngũ cốc chính và bông của Trung Quốc trong năm 2014 được giữ ngang bằng năm 2013, Theo Ủy ban cải cách và phát triển Trung Quốc (NDRC), Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu lúa mỳ và gạo hàng đầu thế giới, sẽ ấn định hạn ngạch nhập khẩu cho một số loại ngũ cốc chính và bông trong năm 2014 ở mức ngang bằng với hạn ngạch được đưa ra trong năm 2013. Qua đó hạn chế việc nhập khẩu các loại nông sản giá thấp từ các nước khác. Hạn ngạch nhập khẩu một số loại ngũ cốc chính và bông của Trung Quốc hiện được ấn định ở mức 9,6 triệu tấn với lúa mỳ; ngô: 7,2 triệu tấn; gạo: 5,3 triệu tấn và bông: 894.000 tấn.

 

Đứng thứ hai về lượng bông nhập khẩu là thị trường Ấn Độ với 85,5 nghìn tấn, kim ngạch 2,5 triệu USD, tăng 90,2% về lượng nhưng lại giảm 97,21% về trị giá. Thị trường đứng thứ ba về lượng bông nhập khẩu là Ôxtrâylia với 22,5 nghìn tấn, trị gí 49 triệu USD, tăng 32,17% về lượng và tăng 28,94% về trị giá so với cùng kỳ.

 

Với vị trí địa lý thuận lợi trong giao thương hàng hóa, Trung Quốc chỉ đứng ở vị trí thứ 6 trong bảng xếp hạng với 3,1 nghìn tấn, trị giá 7,2 triệu USD, tăng 417,16% về lượng và tăng 217,84% về trị giá so với cùng kỳ - đây cũng là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh so với các thị trường khác.

 

Thống kê thị trường nhập khẩu bông 9 tháng 2013                 ĐVT: Lượng(tấn); Trị giá; (USD)          

 
NK 9T/2013
NK 9T/2012
Tốc độ +/- (%)
lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
434.289
869.192.208
297.479
646.885.432
45,99
34,37
Hoa Kỳ
189.311
394.248.551
89.576
201.309.379
111,34
95,84
Ấn Độ
85.553
2.503.657
44.980
89.678.243
90,20
-97,21
Oxtraylia
22.541
49.014.067
17.054
38.013.267
32,17
28,94
Braxin
15.784
33.505.727
30.847
81.143.398
-48,83
-58,71
Bờ biển Ngà
15.703
31.476.527
13.184
27.814.657
19,11
13,17
Pakistan
13.107
22.093.809
42.085
85.024.393
-68,86
-74,01
Trung Quốc
3.134
7.291.790
606
2.294.147
417,16
217,84

Indonesia

1.674
2.846.976
355
772.512
371,55
268,53
Achentina
1.417
2.503.657
2.271
4.212.322
-37,60
-40,56
Italia
587
468.449
692
635.281
-15,17
-26,26
Pháp
490
957.612
*
*
*
*
Đài Loan
432
699.691
2.218
4.057.277
-80,52
-82,75

Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ

 

Theo VINANET.

Trở lại      In      Số lần xem: 1060

[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________
  • Xuất khẩu cao su tăng về lượng nhưng giảm về kim ngạch
  • Tổng hợp tin thị trường gạo ngày 13/4
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 13/4/2016
  • Báo cáo ngành hàng rau quả tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng chè tháng 4/2016
  • Giá gạo xuất khẩu tháng 4-2016
  • Báo cáo mặt hàng thịt tháng 4/2016
  • Báo cáo mặt hàng phân bón tháng 4/2016
  • Báo cáo ngành hàng hạt điều tháng 4/2016
  • Thị trường đường thế giới quý I/2016 và dự báo
  • Quý I/2016, xuất khẩu hàng rau quả tăng trưởng dương ở các thị trường
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 12/5/2016
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 30/5/2016
  • Thị trường thức ăn chăn nuôi quý I/2016 và dự báo
  • Báo cáo ngành hàng lúa gạo tháng 5/2016
  • Vào vụ mía mới, giá mía nguyên liệu tăng
  • Thị trường cà phê, ca cao ngày 25/5/2016
  • Xuất khẩu gạo: Campuchia tiến lên, Việt Nam tụt xuống
  • Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 6/7: Giá ngô giảm do dự báo thời tiết Mỹ
  • Việt Nam sẽ trở thành một trong những nước nhập khẩu đậu tương nhiều nhất thế giới
Designed & Powered by WEBSO CO.,LTD