TÓM TẮT
Đề tài: “Hoàn thiện quy trình thủy canh rau cải bó xôi (Spinacia oleracea) trong nhà lưới” đã được thực hiện tại Trang trại Hồ Bửu, Thành phố mới Bình Dương từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 9 năm 2011. Ba thí nghiệm đã được thực hiện nhằm xây dựng quy trình trồng thủy canh rau cải bó xôi.
Chọn giống rau cải bó xôi và công thức dinh dưỡng thích hợp cho thủy canh trong nhà lưới: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu lô phụ (split plot design), 2 yếu tố: yếu tố chính gồm 3 giống cải bó xôi (NH Thiên rau; Nhật TAKII và Hồng Kông) và yếu tố phụ gồm 4 công thức dinh dưỡng (Hoagland & Arnon; Bradley & Tabares; Morgan và Faulkner), với 3 lần lặp lại. Kết quả thí nghiệm cho thấy, nghiệm thức sử dụng giống NH Thiên rau và công thức dinh dưỡng Morgan cho năng suất thương phẩm và hiệu quả kinh tế cao nhất (2,81 kg/m2 và 9.834 đồng/m2).
Điều chỉnh lượng N, P, K trong công thức dinh dưỡng cho phù hợp với rau cải bó xôi. Kế thừa kết quả của thí nghiệm 1, sử dụng giống NH Thiên rau và công thức dinh dưỡng của Morgan. Thí nghiệm hai được bố trí theo kiểu lô phụ (split plot design), 2 yếu tố, 15 nghiệm thức: yếu tố chính gồm 5 mức N (giảm 10% N; giữ nguyên N; tăng 10% N; tăng 20% N và tăng 30% N) khác nhau và yếu tố phụ gồm 3 mức PK (giảm 10% PK; giữ nguyên PK và tăng 10% PK), 3 lần lặp lại. Kết quả thí nghiệm cho thấy, nghiệm thức tăng 20% N và giữ nguyên PK, cho năng suất thương phẩm và hiệu quả kinh tế cao nhất (3,38 kg/m2 và 15.564 đồng/m2).
Xác định mật độ trồng và lượng dinh dưỡng cung cấp theo giai đoạn sinh trưởng của rau cải bó xôi trong nhà lưới. Kế thừa kết quả của thí nghiệm 2, sử dụng giống bó xôi NH Thiên rau và công thức dinh dưỡng của Morgan đã điều chỉnh. Thí nghiệm ba được bố trí theo kiểu lô phụ (split plot design), 2 yếu tố, 12 nghiệm thức: yếu tố chính gồm 4 lượng dinh dưỡng cung cấp (10% - 20% - 30% - 40%; 15% - 25% - 35% - 25%; 10% - 25% - 35% - 30% và 10% - 25% - 30% - 35%) và yếu tố phụ gồm 3 mật độ trồng khác nhau (156 cây/m2; 100 cây/m2 và 69 cây/m2), với 3 lần lặp lại. Mật độ trồng 100 cây/m2 và lượng dinh dưỡng cung cấp theo từng thời điểm sinh trưởng của cây theo tỷ lệ 15% (20 NSG); 25% (25 NSG); 35% (30 NSG) và 25% (35 NSG) là thích hợp cho cải bó xôi trồng thủy canh, đạt năng suất thương phẩm và hiệu quả kinh tế cao nhất (3,09 kg/m2 và 12.548 đồng/m2).
|
[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________ -
Xác định một số thông số di truyền của một và tính trạng sản xuất ở hai dòng gà thả vườn BT2 (ThS. Nguyễn Hữu Tĩnh) ( Thứ hai, 14/11/2011 )
-
Ảnh hưởng phối hợp của nồng độ phân bón lá Solubor và GA3 đến năng suất, chất lượng hạt điều PN1 trên đất đỏ và đất xám huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai (ThS.Nguyễn Thị Hương, Email: huong.nt@iasvn.org) ( Thứ tư, 14/03/2012 )
-
Áp dụng một số biện pháp phòng – trị bệnh sinh sản trên bò sữa (ThS. Hồ Quế Anh, Email: anh.hq@iasvn.org) ( Thứ tư, 14/03/2012 )
-
Phân tích ngành hàng lúa gạo thơm tỉnh Long An và lúa gạo cao sản tỉnh An Giang (ThS. Lê Văn Gia Nhỏ, Email: nho.lvg@iasvn.org) ( Thứ tư, 14/03/2012 )
-
Đánh giá sự đa dạng di truyền các giống tiêu (Piper nigrum L.) đang được trồng phổ biến tại ba vùng trồng tiêu ở phía Nam theo hình thái (ThS.Nguyễn Văn An, Email: an.nv@iasvn.org) ( Thứ tư, 14/03/2012 )
-
Nghiên cứu khả năng kết hợp của một số dòng ngô tự phối thuộc nhóm chín sớm góp phần phục vụ sản xuất hạt giống ngô lai (ThS. Nguyễn Thế Hùng, Email: hung.nt@iasvn.org) ( Thứ tư, 14/03/2012 )
-
Định lượng và giải trình Virus PRRS trên đàn Heo giống tỉnh Đồng Nai (ThS. Lê Thị Thu Hà, Email: ha.ltt@iasvn.org) ( Thứ năm, 22/03/2012 )
-
Khảo sát sáu giống mía và sáu giống sắn có năng suất cao, chất lượng tốt cho huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận(ThS. Vũ Văn Quý, Email: vuquyias@gmail.com) ( Thứ năm, 22/03/2012 )
-
Điều tra tình hình sản xuất lúa và xác định lượng giống gieo sạ, liều phân đạm cho lúa VND 99-3 vụ ĐX 2010-2011 trên vùng đất nhiễm phèn Đăk Nông (ThS. Võ Ngọc Vũ – Email: vu.vn@iasvn.org) ( Thứ ba, 17/04/2012 )
-
Nghiên cứu phòng trừ bệnh mốc đen lá hại cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) vụ mưa tại huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang (ThS. Chu Trung Kiên – Email: Kien.ct@iasvn.org) ( Thứ ba, 17/04/2012 )
-
Ảnh hưởng của phương pháp xử lý nhiệt trên khả năng thoát qua của protein nguyên liệu đạm thực vật trên bò sữa (ThS. Nguyễn Văn Phú – Email: phu.nv@iasvn.org hoặc nguyenvanphu229@yahoo.com) ( Thứ ba, 17/04/2012 )
-
Xác định virus thuộc chi Begomovirus gây bệnh vàng xoăn lá trên cây cà chua (Solanum lycopersicum) ở tỉnh Lâm Đồng (ThS. Bùi Thị Thu Ngân, Email: ngan.btt@iasvn.org) ( Thứ năm, 22/11/2012 )
-
Sử dụng chỉ thị phân tử SSR để xác định Gene kháng bệnh héo rũ vi khuẩn trên các giống Cà Chua (Solanum lycopersicum) (ThS. Ngô Minh Dũng, Email: dung.nm@iasvn.org) ( Thứ tư, 22/05/2013 )
-
Hoàn thiện quy trình trồng cà chua (Solanum lycopersicum L.) trong nhà màng đạt năng suất cao tại tỉnh Lâm Đồng (ThS. Ngô Xuân Chinh, Email: chinh.nc@iasvn.org) ( Thứ năm, 23/05/2013 )
-
Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp trồng Cao su trên đất rừng khộp Tây Nguyên (ThS. Phan Đức Duy Nhã, Email: nha.pdd@iasvn.org) ( Thứ ba, 17/09/2013 )
-
Điều tra kỹ thuật canh tác bầu và khảo sát ảnh hưởng các gốc ghép họ bầu bí đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây bầu (Lagenaria siceraria (Molina) Standl) (ThS. Lê Thị Huệ, Email: hue.lt@iasvn.org) ( Thứ hai, 04/11/2013 )
-
Bùi Anh Xuân. 2014. Luận án Thạc Sĩ. Công Nghệ “Artificial Micro RNA” kháng bệnh virus trên cà chua. Tóm tắt Luận Án Thạc Sĩ. Đại Học Queensland, Australia. ( Thứ ba, 01/04/2014 )
-
Thử ngiệm tạo chế phẩm Trichoderma viride bằng phương pháp lên men bán rắn bã khoai mì trong hệ thống thùng quay. (ThS. Nguyễn Đức Hoàng; Email: hoang.nd@iasvn.org) ( Thứ tư, 03/09/2014 )
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ hoa cắt cành Waxflowers (Chamelaucium Desf.) (ThS. Cao Đình Dũng) ( Thứ năm, 04/12/2014 )
-
Sử dụng chiết xuất lá cây muồng trâu Cassia alata Linn. để tổng hợp vật liệu nano vàng và kiểm tra khả năng đối kháng của vật liệu này đối với một số vi sinh.(ThS. Lê Thị Thanh) ( Thứ ba, 26/09/2017 )
|