Khí hậu
Cây điều có thể phân bố từ vĩ độ 250 Bắc đến 250 Nam nhưng vùng sản xuất chủ yếu từ vĩ độ 150 Bắc đến 150 Nam. Độ cao so với mặt nước biển của vùng đất trồng phụ thuộc vào vĩ độ, địa hình và tiểu khí hậu mỗi vùng. Độ cao thích hợp nhất là dưới 600m so với mặt nước biển. Độ dài ngày và thời gian chiếu sáng không ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển cây điều. Cây điều có thể sống từ 50C – 450C. Nhiệt độ trung bình thích hợp nhất là 270C.
Điều có thể thích nghi với lượng mưa hàng năm biến động từ 500-4000 mm; nhưng thích hợp nhất là từ 1000-2000 mm. Đối với cây điều, sự phân bó lượng mưa (mùa) quan trọng hơn lượng mưa. Do cây điều cần ít nhất 2 tháng khô hạn hoàn toàn để phân hóa mầm hoa. Do đó khí hậu hai mùa mưa và khô hạn riêng biệt, trong đó mùa khô kéo dài ít nhất khoảng 4 tháng là thích hợp cho sự ra hoa đậu quả của cây điều.
Ẩm độ tương đối ít ảnh hưởng đế sự sinh trưởng và phát triển của cây điều, tuy nhiên ẩm độ tương đối cao trong thời kỳ ra hoa có thể làm cho bệnh thán thư và bọ xít muỗi gia tăng trong khi đó ẩm độ tương đối thấp kết hợp với gió nóng sẽ gây khô bông và rụng quả non.
Đất trồng điều thích hợp nhất là các loại đất giàu chất hữu cơ, pH từ 6,3– 7,3 và thoát nước tốt. Cây điều không thích hợp với các loại đất ngập úng, nhiễm phèn, mặn, hay đất có tầng canh tác mỏng.
Bảng 1. Phân hạng đất trồng điều theo điều kiện đất đai và khí hậu
Chỉ tiêu
|
Hạng
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
Độ sâu tầng đất (m)
|
> 1,5
|
0,9 – 1,0
|
0,45 – 0,9
|
0,23 – 0,45
|
< 0,23
|
Thành phần cơ giới
|
Thịt, thịt pha cát
|
Cát pha thịt, phù sa, cát ven biển
|
Thịt pha sét, thịt
|
Thịt pha sét có sỏi,
thịt nặng
|
Cát ven biển có mực nước ngầm cao, sỏi có tâng đế cày
|
Độ chua
(pH)
|
6,3 – 7,3
|
6,0 – 6,2
|
5,6 – 5,9
|
5,1 – 5,5;
7,4 – 7,8
|
< 5,5; > 7,8
|
Độ dốc (%)
|
< 3
|
3 – 5
|
5 – 15
|
15 – 25
|
> 25
|
Mực nước ngầm (m)
|
2 -5
|
1,5 – 2,0
|
8 – 10
|
10 – 13
|
> 13
|
Độ thoát nước
|
Tốt
|
Tốt đến quá nhanh
|
Trung bình
|
Quá nhanh hay kém
|
Rất kém
|
Độ cao so với mực nước biển (m)
|
< 20
|
20 – 120
|
120 – 450
|
450 – 750
|
> 750
|
Lượng mưa (mm)
|
1.500- 1.800
|
1.300- 1.500
|
1.100- 1.300
|
900- 1.100
|
< 250
|
Nhiệt độ max (0C)
|
32,2 – 37,8
|
37,8- 39,4
|
39,4- 41,1
|
41,1- 43,3
|
> 43,3
|
Nhiệt độ min (0C)
|
15,6
|
13,3 –15,6
|
11,7 –13,3
|
8,9 – 11,7
|
< 8,9
|
Độ ẩm (%)
|
70 - 80
|
65 - 70
|
60 - 65
|
50 - 60
|
< 50; > 80
|
Sương muối giá (lần/năm)
|
Không (1/20)
|
Không (1/15)
|
Hiếm
(1/10)
|
Ít khi (1/5)
|
Thường (1/1)
|
Thời vụ trồng điều thích hợp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng 6 – tháng 8, nếu trồng muộn hơn cần phải xới đất, ủ cỏ và tưới nước trong mùa khô.
|
[ Tin tức liên quan ]___________________________________________________ -
Gen sinh tổng hợp Aflatoxin trong hạt điều ( Thứ hai, 09/05/2016 )
-
Đa dạng di truyền xét trên trình tự gen của loài sắn hoang dại và giống sắn trồng. ( Thứ hai, 30/05/2016 )
-
Kết quả nghiên cứu về cây trụ tiêu ( Thứ năm, 05/05/2016 )
-
Bệnh hại phụ ( Thứ tư, 20/04/2016 )
-
Nguồn gốc và lịch sử phát triển ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Sản xuất Sắn trên thế giới & Việt Nam ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Sinh trưởng và phát triển ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Đặt tính thực vật học của Sắn ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Đặc điểm rễ và củ sắn ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Đặc điểm thân ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Đặc điểm Lá ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Đặc điểm Hoa và quả sắn ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Vai trò của Sắn ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Sắn phục vụ sinh hoạt ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Giải trình tự bộ Gen của Sắn ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Đất và thời vụ trồng sắn ở Việt Nam ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Điều kiện sinh thái ( Thứ hai, 03/03/2014 )
-
Tình hình sản xuất và tiêu thụ Điều trên thế giới ( Thứ ba, 19/04/2016 )
-
Tình hình sản xuất và tiêu thụ điều ở Việt Nam ( Thứ ba, 19/04/2016 )
-
Thành tựu nghiên cứu và tiềm năng phát triển cây điều ở việt nam ( Thứ ba, 19/04/2016 )
|